Tin tức

Quy định về yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động

Người sử dụng lao động phải đáp ứng yêu cầu gì đối với việc quản lý sức khỏe người lao động? Hồ sơ quản lý người lao động gồm những gì? Dưới đây là các quy định của luật về yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động.

1. Quy định về yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động

Theo Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động như sau:

– Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động.

– Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;

+ Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc.

Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.

2. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định hồ sơ quản lý sức khỏe của người lao động bao gồm:

– Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động;

– Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).

Theo đó, hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động bao gồm:

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

– Sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

– Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có);

– Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có)

Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BYT.

Lưu ý:

– Tất cả các trường hợp bị tai nạn lao động, nhiễm độc tại nơi làm việc phải được lập hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động.

– Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BYT và phải lưu giữ tại cơ sở lao động theo quy định của pháp luật hiện hành (Điều 4 Thông tư 19/2016/TT-BYT).

Đính kèm

Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe và bệnh tật người lao động

    Mẫu hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động

    Mẫu hiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc

    Mẫu sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp

    Thông tin

    Hãy điền thông tin trước khi làm bài kiểm tra bạn nhé

    Hãy kiểm tra lại thông tin một lần nữa


    Họ và tên
    Công ty
    Số điện thoại
    Mã nhân viên
    Thay đổi thông tin
    This site is registered on wpml.org as a development site.